Con cái Lưu Tống Minh Đế

Nam
  • Thái tử Lưu Dục (劉昱), lập năm 466, sau trở thành Lưu Tống Hậu Phế Đế
  • Lưu Pháp Lương (劉法良), mất sớm
  • Lưu Chuẩn (劉準), phong An Thành vương năm 471, sau trở thành Lưu Tống Thuận Đế
  • Hoàng tử vô danh, mất sớm
  • Lưu Trí Tĩnh (劉智井), phong Đông Bình vương và mất năm 470
  • Lưu Tiếp (劉燮), được phong Tấn Hi vương năm 470, sau được phong làm Âm An huyện công của Nam Tề năm 479 rồi bị xử tử
  • Lưu Hữu (劉友, 470-479), được phong Thiệu Lăng Thương vương năm 474
  • Lưu Tễ (劉躋), năm 470 được phong làm Lâm Khánh vương, đến năm 474 được phong làm Giang Hạ vương, đến năm 479 bị Nam Tề cải phong là Sa Dương huyện hầu rồi xử tử
  • Lưu Tán (劉贊, 470-478), tên ban đầu là Lưu Trí Tùy (劉智隨), phong làm Vũ Lăng vương vào năm 470.
  • Lưu Hối (劉翽, sinh 471), năm 476 được phong làm Nam Dương vương, năm 478 cải thành Tùy Dương vương, đến năm 479 bị Nam Tề cái phong là Vũ Âm huyện công rồi xử tử
  • Lưu Tung (劉嵩, sinh 471), năm 476 được phong làm Tân Hưng vương, đến năm 479 bị Nam Tề cái phong là Định Tương huyện công rồi xử tử
  • Lưu Hi (劉禧, sinh 471), năm 476 được phong làm Thủy Kiến vương, đến năm 479 bị Nam Tề cái phong là Lệ Phong huyện công rồi xử tử
Nữ